THỦ TỤC XIN XÁC NHẬN CÁ NHÂN CÓ QUỐC TỊCH VIỆT NAM
Do yêu cầu về học tập, làm việc, định cư ở nước ngoài, yêu cầu để xin cấp Giấy phép đầu tư tại Việt Nam, sở hữu nhà tại Việt Nam,… mà nhu cầu xin cấp Giấy xác nhận có quốc tịch Việt Nam ngày càng tăng lên. Tuy nhiên không phải ai cũng nắm bắt được những quy định và thủ tục pháp lý một cách đầy đủ nhất. Le & Associates sau đây sẽ tư vấn cụ thể thủ tục xác nhận cá nhân có quốc tịch Việt Nam.
1. Thành phần hồ sơ:
- Tờ khai xác nhận có quốc tịch Việt Nam (theo mẫu TP/QT-2013-TKXNCQTVN kèm theo Thông tư liên tịch số 05/2013/TTLT/BTP-BCA-BNG) kèm 02 ảnh 4×6;
- Bản sao có chứng thực hoặc bản photo kèm bản chính để đối chiếu Giấy chứng minh nhân dân, hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay thế;
- Bản sao có chứng thực hoặc bản photo kèm bản chính để đối chiếu gồm:
+ Giấy khai sinh; trường hợp Giấy khai sinh không thể hiện rõ quốc tịch Việt Nam thì phải kèm theo giấy tờ chứng minh quốc tịch Việt Nam của cha mẹ; Giấy chứng minh nhân dân;
+ Hộ chiếu Việt Nam hoặc các giấy tờ tương tự do chính quyền cũ trước đây cấp, kể cả Giấy khai sinh trong đó không có mục quốc tịch hoặc mục quốc tịch bỏ trống nếu trên đó ghi tên Việt Nam (họ tên người yêu cầu, họ tên cha, mẹ)
- Tờ khai lý lịch và các giấy tờ quy định tại khoản 1 Điều 10 Thông tư liên tịch số 05/2013/TTLT/BTP-BNG-BCA trong trường hợp không có giấy tờ chứng minh quốc tịch nêu trên (Bản sao có chứng thực hoặc bản photo kèm bản chính để đối chiếu). Cụ thể:
+ Bản sao các giấy tờ về nhân thân, hộ tịch, quốc tịch của ông, bà, cha, mẹ, anh, chị, em ruột, con;
+ Bản sao giấy tờ có nội dung liên quan đến quốc tịch của đương sự do chế độ cũ cấp trước ngày 30 tháng 4 năm 1975;
+ Bản sao giấy tờ trên đó có ghi quốc tịch Việt Nam hoặc quốc tịch gốc Việt Nam do các cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp.
- Bản sao có chứng thực hoặc bản photo kèm bản chính để đối chiếu Giấy tờ chứng minh nơi cư trú: Hộ khẩu, Thẻ thường trú, Thẻ tạm trú (kèm xác nhận nơi cư trú do cơ quan công an phường, xã, thị trấn có thẩm quyền cấp).
2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
3. Thời hạn giải quyết:
- Đối với trường hợp có đủ cơ sở để xác định quốc tịch Việt Nam: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ và hợp lệ.
- Đối với trường hợp không đủ cơ sở xác định quốc tịch Việt Nam:
+ Sở Tư pháp đề nghị Bộ Tư pháp và Công an cấp tỉnh nơi người yêu cầu đang cư trú hoặc nơi thường trú cuối cùng của người đó ở Việt Nam tiến hành xác minh hoặc cơ quan, tổ chức liên quan tra cứu, kiểm tra, xác minh.
+ Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được kết quả tra cứu, kiểm tra, xác minh, Sở Tư pháp cấp Giấy xác nhận có quốc tịch Việt Nam nếu xác định được người yêu cầu đang có quốc tịch Việt Nam.
4. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư pháp.
Bộ Tư pháp hoặc Công an cấp tỉnh nơi người yêu cầu cư trú hoặc nơi thường trú cuối cùng của người đó ở Việt Nam hoặc cơ quan, tổ chức liên quan phối hợp thực hiện cùng Sở Tư pháp
5. Phí: 100.000 đồng/ trường hợp
Các trường hợp sau đây được miễn lệ phí xác nhận có quốc tịch Việt Nam:
- Người di cư từ Lào được phép cư trú xin xác nhận có quốc tịch Việt Nam theo quy định của điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
- Kiều bào Việt Nam tại các nước láng giềng có chung đường biên giới đất liền với Việt Nam, có hoàn cảnh kinh tế khó khăn, có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã, nơi cư trú.
Trên đây là tư vấn của Le & Associates về thủ tục xin xác nhận cá nhân có quốc tịch Việt Nam. Để được hướng dẫn chi tiết hoặc tìm hiểu về dịch vụ pháp lý của chúng tôi, mời Quý khách hàng liên hệ tới tổng đài 1900 6239 hoặc tới trụ sở/chi nhánh Công ty chúng tôi để được tư vấn trực tiếp.