THỦ TỤC XIN THÔI QUỐC TỊCH VIỆT NAM
Hiện nay, nhu cầu định cư của công dân Việt Nam tại nước ngoài ngày càng tăng lên, kèm theo đó là mong muốn trở thành công dân nước ngoài và nhập quốc tịch nước ngoài. Mặc dù ngày càng có nhiều quốc gia cho phép một người mang hai quốc tịch để thu hút người đến nhập cư như Úc, Bỉ, Cộng hòa Séc, Đan Mạch, Phần Lan,…nhưng cũng có một số quốc gia chỉ cho phép công dân được mang một quốc tịch. Và, trong trường hợp đó, công dân Việt Nam muốn nhập quốc tịch đất nước họ thì sẽ phải làm thủ tục xin thôi quốc tịch Việt Nam. Le & Associates xin giới thiệu thủ tục thôi quốc tịch Việt Nam dành cho công dân Việt Nam có nhu cầu như sau:
1. Cách thức thực hiện
Người xin thôi quốc tịch Việt Nam nộp hồ sơ trực tiếp tại Sở Tư pháp. Không cho phép ủy quyền cho người khác nộp thay.
2. Thành phần hồ sơ
Thành phần hồ sơ chung:
1) Đơn xin thôi quốc tịch Việt Nam
2) Bản khai lý lịch
3) Bản sao Hộ chiếu Việt Nam; Giấy chứng minh nhân dân.
Trong trường hợp không có Hộ chiếu Việt Nam, giấy chứng minh nhân dân thì nộp một trong các giấy tờ sau: bản sao Giấy khai sinh (trong trường hợp Giấy khai sinh không thể hiện rõ quốc tịch Việt Nam thì phải kèm theo giấy tờ chứng minh quốc tịch Việt Nam của cha mẹ); Quyết định cho nhập, trở lại quốc tịch Việt Nam; Quyết định công nhận việc nuôi đối với trẻ em là người nước ngoài; Quyết định cho người nước ngoài nhận trẻ em Việt Nam làm con nuôi.
4) Phiếu lý lịch tư pháp do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp. Phiếu lý lịch tư pháp phải là phiếu được cấp không quá 90 ngày tính đến ngày nộp hồ sơ.
5) Giấy tờ xác nhận về việc người đó đang làm thủ tục nhập quốc tịch nước ngoài là giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài xác nhận hoặc bảo đảm người đó được nhập quốc tịch nước ngoài, trừ trường hợp pháp luật nước đó không quy định về việc cấp giấy này. Trường hợp người xin thôi quốc tịch Việt Nam đã có quốc tịch nước ngoài thì nộp bản sao Hộ chiếu hoặc giấy tờ tùy thân khác do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp để chứng minh người đó có quốc tịch nước ngoài.
6) Giấy xác nhận không nợ thuế do Cục thuế nơi người xin thôi quốc tịch Việt Nam cư trú cấp. (Cục Thuế Hà Nội).
7) Đối với người trước đây là cán bộ, công chức, viên chức, hoặc phục vụ trong lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam đã nghĩ hưu, thôi việc, bị miễn nhiệm, bãi nhiệm, cách chức hoặc giải ngũ, phục viên chưa quá 5 năm thì còn phải nộp giấy của cơ quan, tổ chức, đơn vị đã ra quyết định cho nghỉ hưu, thôi việc, miễn nhiệm, bãi nhiệm, cách chức hoặc giải ngũ, phục viên xác nhận việc thôi quốc tịch Việt Nam của người đó không phương hại đến lợi ích quốc gia của Việt Nam hoặc không ảnh hưởng đến việc bảo vệ bí mật quốc gia hoặc không trái với quy định của ngành đó.
Thành phần hồ sơ trong một số trường hợp đặc biệt:
1) Trường hợp công dân Việt Nam không thường trú ở trong nước thì không phải nộp các giấy tờ nêu tại 1.4, 1.6 và 1.7.
2) Trường hợp nộp hồ sơ ở trong nước, người xin thôi quốc tịch Việt Nam xuất trình giấy tờ chứng minh nơi cư trú để xác định thẩm quyền.
3. Số lượng: 3 bộ
4. Thời hạn giải quyết: 125 ngày làm việc (thời gian thực tế giải quyết hồ sơ tại các cơ quan có thẩm quyền).
- Thời hạn Sở Tư pháp đăng thông báo và gửi văn bản đề nghị Công an TP xác minh: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ. (chú ý: Thông báo về việc Thôi quốc tịch Việt Nam phải được đăng trên một tờ báo viết hoặc báo điện tử ở địa phương trong 3 số liên tiếp và gửi đăng trên trang thông tin điện tử của Bộ Tư pháp.Thông báo trên trang thông tin điện tử phải được lưu giữ trên đó trong thời gian ít nhất là 30 ngày kể từ ngày đăng thông báo)
- Thời hạn Công an TP xác minh và trả lời kết quả: 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận được công văn đề nghị của Sở Tư pháp.
Lưu ý: đối với những trường hợp được miễn xác minh về nhân thân thì thời gian sẽ giảm 25 ngày.
- Thời hạn Sở Tư pháp hoàn tất hồ sơ trình UBND TP: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được trả lời của Công an TP.
- Thời hạn UBND TP xem xét, kết luận và đề xuất ý kiến gửi Bộ Tư pháp: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị của Sở Tư pháp.
- Thời hạn Bộ Tư pháp kiểm tra, báo cáo Thủ tướng Chính phủ trình Chủ tịch nước xem xét, quyết định: 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề nghị của UBND TP.
- Thời hạn Chủ tịch nước xem xét, quyết định: 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề nghị của Thủ tướng Chính phủ.
- Thời hạn thông báo quyết định: Sau khi có quyết định của Chủ tịch nước cho thôi quốc tịch Việt Nam, trong thời hạn 10 ngày Bộ Tư pháp sẽ gửi quyết định thôi quốc tịch Việt Nam cho công dân, đồng thời gửi 01 bản cho UBND cấp tỉnh.
5. Kết quả:
- Quyết định cho thôi quốc tịch Việt Nam.
- Trường hợp Bộ Tư pháp thấy không đủ điều kiện để trình Chủ tịch nước giải quyết cho thôi quốc tịch hoặc không được Chủ tịch nước đồng ý cho thôi quốc tịch Việt Nam thì thông báo bằng văn bản cho UBND Thành phố để thông báo cho người nộp hồ sơ biết.
Lệ phí: 2.500.000đ/01 trường hợp (hai triệu năm trăm nghìn đồng)
Trên đây là tư vấn của Le & Associates về thủ tục xin thôi quốc tịch Việt Nam. Để được hướng dẫn chi tiết hoặc tìm hiểu về dịch vụ pháp lý của chúng tôi, mời Quý khách hàng liên hệ tới tổng đài 1900 6239 hoặc tới trụ sở/chi nhánh Công ty chúng tôi để được tư vấn trực tiếp.